Cho điểm A cách đường thẳng xy là 12 cm
a, Chứng minh (A; 13cm) cắt đường thẳng xy tại hai điểm phân biệt
b, Gọi hai giao điểm của (A; 13 cm) với xy là B, C. Tính độ dài đoạn thẳng BC.
Cho điểm A cách đường thẳng xy là 12cm. Vẽ đường tròn (A; 13cm) :
a) Chứng minh rằng đường tròn (A) có hai giao điểm với đường thẳng xy
b) Gọi hai giao điểm nói trên là B và C. Tính độ dài BC ?
Cho điểm A cách đường thẳng xy là 12cm. Vẽ đường tròn (A ; 13cm). Gọi hai giao điểm nói trên là B và C. Tính độ dài BC.
Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông AHC ta có:
A C 2 = A H 2 + H C 2
Suy ra: H C 2 = A C 2 - A H 2 = 13 2 - 12 2 = 25 => HC = 5 (cm)
Ta có: BC = 2.HC = 2.5 = 10 (cm)
Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng xy không có điểm chung với đường tròn. Lấy một điểm A bất kỳ thuộc xy. Từ A kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (O) (B là tiếp điểm). Ọua B kẻ đường thẳng vuông góc với AO, cát AO tại K và cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là c.
a) Tính độ dài OK nếu R = 5cm, OA = 10 cm.
b) Chứng minh ràng: AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Kẻ OH vuông góc với xy tại H, BC cắt OH tại I. Chứng minh rằng: Khi A di chuyển trên đường thẳng xy thì độ dài đoạn thẳng OI không đổi.
a) Xét tam giác vuông ABO có đường cao BK, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
\(OB^2=OK.OA\Rightarrow5^2=OK.10\Rightarrow OK=2,5\left(cm\right)\)
b) Xét tam giác cân OBC có OK là đường cao nên đồng thời là phân giác.
Vậy thì \(\widehat{BOA}=\widehat{COA}\)
Suy ra \(\Delta ABO=\Delta ACO\left(c-g-c\right)\Rightarrow\widehat{ACO}=\widehat{ABO}=90^o\)
Vậy nên AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Ta thấy ngay \(\Delta KOI\sim\Delta HOA\left(g-g\right)\Rightarrow\frac{OI}{OA}=\frac{OK}{OH}\Rightarrow OI=\frac{OK.OA}{OH}\)
Xét tam giac vuông ABO có BK là đường cao nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
\(OK.OA=OB^2=R^2\) không đổi. Lại có OH cũng không đổi (bằng khoảng cách từ O tới đường thẳng xy)
Vậy nên \(OI=\frac{R^2}{OH}\) không đổi.
Vậy khi A di chuyển trên đường thẳng xy thì độ dài đoạn thẳng OI không đổi.
Cho điểm A cách đường thẳng xy là 12cm. Vẽ đường tròn (A ; 13cm). Chứng minh rằng đường tròn (A) có hai giao điểm với đường thẳng xy
Kẻ AH ⊥ xy
Ta có: AH = 12cm
Bán kính đường tròn tâm I là 13cm nên R = 13cm
Mà AH = d = 12cm
Nên suy ra d < R
Vậy (A; 13cm) cắt đường thẳng xy tại hai điểm phân biệt B và C
Cho đường tròn (O;R) hai đương kính AB và MN. Qua A vẽ tiếp tuyến xy, đường thẳng BM cắt tiếp tuyến xy tại C, đường thẳng BM cắt tiếp tuyến xy tại C, Q là trung điểm của AD; H là trực tâm của tam giác BPQ (H\(\in\)OA). Gọi K là giao điểm của QH và BP.
a) Chứng minh BKAQ là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh: QD.BH = BK.QH
c) Tính độ dài đoạn thẳng AH theo bán kính R.
Cho điểm A cách đường thẳng xy 12 cm
a) Cm: đường tròn tâm A bán kính 13cm cắt xy tại 2 điểm phân biệt
b) gọi 2 giao điểm của đường tròn tâm A bán kính 13cm với xy là B, C. Tính BC.
a: Vì 12<13
nên (A;13) cắt xy tại hai điểm phân biệt
b: Gọi H là trung điểm của BC
Ta có: ΔABC cân tại A
mà AH là trung tuyến
nên AH là đường cao
=>AH=12cm
=>HB=HC=5cm
=>BC=10cm
Bài 1: Cho điểm A nằm trên đường thẳng xy, điểm B nằm ngoài đường thẳng xy, điểm C thuộc tia Ax. Vẽ tia Bz đi qua điểm D trên đường thẳng xy. Xác định vị trí điểm D để: a) Tia Bz không cắt tia Ay b) Tia Bz cắt tia Cx
Bài 2: Cho đoạn thẳng AB = 8cm, điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB a) Tính độ dài của đoạn thẳng AC b) Điểm M nằm giữa hai điểm B và C, CM = 3cm. Hỏi điểm N có phải trung điểm của đoạn thẳng BC không?
Cho hai điểm A, B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy (AB không vuông góc với xy). Gọi A’ đối xứng với A qua xy, C là giao điểm của A’B và xy. Gọi M là điểm bất kì khác C thuộc đường thẳng xy. Chứng minh rằng: AC + CB < AM + MB
Vì A' đối xứng với A qua xy
⇒ xy là đường trung trực của AA'.
⇒ CA' = CA (t/chất đường trung trực)
MA' = MA (t/chất đường trung trực)
AC + CB = A'C + CB = A'B (1)
MA + MB = MA'+ MB (2)
Trong ∆ MA'B, ta có:
A'B < A'M + MB (bất đẳng thức tam giác) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AC + CB < AM + MB
Cho đường thẳng xy. Lấy hai điểm A và B thuộc đường thẳng xy sao cho AB = 6cm. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. a) Kể tên các đoạn thẳng. b) Tính độ đài đoạn thẳng MB. c) Lấy điểm K thuộc đoạn thẳng MA sao cho KA = 1cm. Tính độ dài đoạn thẳng MK.
a: Các đoạn thẳng là AM,MB,AB
b: M là trung điểm của AB
=>\(MB=MA=\dfrac{AB}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(cm\right)\)
c: Ta có: K nằm trên đoạn MA
=>K nằm giữa A và M
=>AK+KM=AM
=>KM=AM-AK=3-1=2cm